XÉT NGHIỆM GENE - KHÁM PHÁ DINH DƯỠNG CƠ THỂ
GENE DINH DƯỠNG LÀ GÌ?
Gen dinh dưỡng (nutrigenomics) là lĩnh vực nghiên cứu mới trong di truyền, nghiên cứu sự tác động của thực phẩm ăn vào trên hệ gen của con người.
LỢI ÍCH CỦA XÉT NGHIỆM GENE DINH DƯỠNG?
Mỗi hệ Gene khác nhau quy định cách cơ thể chúng ta phản ứng và hấp thụ thức ăn. Bởi vậy, một chế độ ăn uống và tập luyện phù hợp với người này chưa chắc đã là chế độ tối ưu cho người khác.
Kết quả sẽ mang đến những thông tin hữu ích, giúp bạn hiểu rõ hơn về mối tương quan giữa các Gene di truyền với chế độ dinh dưỡng cũng như hoạt động tập luyện của mình. Các chuyên gia dinh dưỡng sẽ đưa ra các khuyến nghị chuyên môn về dinh dưỡng và lối sống, đặc biệt cho cấu tạo di truyền của bạn.
MANAM X – Y Tế Du Lịch Cao Cấp tự hào độc quyền mang Dịch vụ Xét nghiệm Gene Dinh dưỡng của Gene Planet(Nutrifit DNA test kit) đến cho khách hàng
Xét nghiệm Gene Dinh Dưỡng có thể giúp bạn:
- Đạt được cân nặng lý tưởng
- Sống khỏe hơn
- Năng động hơn
- Xây dựng khẩu phần ăn thông minh
- Xác định chế độ luyện tập phù hợp nhất
*Lưu ý: Phân tích ADN cá nhân không bao gồm các chuẩn đoán bệnh lý.
Phân tích ADN cá nhân của bạn nắm bắt các yếu tố chính trong chế độ ăn uống và lối sống của bạn theo từng chủ đề.
1. PHẦN ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG ĐẾN TRỌNG LƯỢNG CƠ THỂ
2. PHẦN YÊU CẦU VỀ CHẤT DINH DƯỠNG
3. PHẦN ĐẶC ĐIỂM TRAO ĐỔI CHẤT
4. PHẦN THỂ THAO VÀ GIẢI TRÍ
5. PHẦN LỐI SỐNG
6. PHẦN SỨC KHỎE TIM MẠCH
> Kết quả phân tích ADN cá nhân của bạn
- Kết quả được trình bày theo bảng màu, mỗi màu có ý nghĩa cụ thể.
Xanh lá cây đậm | Kết quả của bạn tối ưu nhất, chỉ cần duy trì trạng thái hiện tại.
Xanh lá cây nhạt | Kết quả không hoàn toàn tối ưu, trạng thái có thể được cải thiện.
Vàng | Kết quả mức trung bình. Nếu bạn tuân thủ các khuyến nghị, bạn có thể làm nhiều điều để cải thiện trạng thái của mình.
Cam | Kết quả không thuận lợi. Để đạt được trạng thái tối ưu, chúng tôi khuyên bạn nên hành động.
Đỏ | Kết quả kém thuận lợi nhất. Hãy chú ý đến những phân tích này.
Xám | Kết quả trung lập - nó không thể hiện trạng thái tích cực hay tiêu cực.
CÁC GEN ĐƯỢC PHÂN TÍCH
Cách để đạt được trọng lượng cơ thể lý tưởng của bạn
Gen |
Phân tích |
Vai trò của gen |
Kiểu gen |
APOA2 |
Phản ứng với chất béo bão hòa |
Một protein, là thành phần được đại diện nhiều thứ hai của các hạt HDL. Nó có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa HDL. |
CT |
ADIPOQ |
Phản ứng với chất béo không bão hòa đơn |
Một gen được thể hiện trong mô mỡ. Nó điều tiết chuyển hóa chất béo và nhạy cảm với insulin |
GG |
PPAR alpha (1) |
Phản ứng với chất béo không bão hòa đa |
Chất điều tiết sự tổng hợp axit béo, oxy hóa, hình thành glucose và keto |
CC |
FTO |
Phản ứng với carbohy-drate |
Một gen tham gia vào quá trình phát triển trọng lượng cơ thể dư thừa |
AT |
KCTD10 |
Phản ứng với carbohy-drate |
Gen mã hóa vùng kênh kali, chịu trách nhiệm vận chuyển chọn lọc qua màng tế bào |
GG |
FTO |
Cảm giác no |
Protein, tham gia vào quá trình phát triển trọng lượng cơ thể dư thừa. |
AT |
ADIPOQ |
Giảm cân – tăng cân trở lại |
Một gen được thể hiện trong mô mỡ. Nó điều tiết chuyển hóa chất béo và nhạy cảm với insulin |
GG |
Cơ thể bạn cần những loại vitamin và khoáng chất nào?
Gen |
Phân tích |
Vai trò của gen |
Kiểu gen |
ALPL |
Vitamin B6 |
Enzym hoạt động trong môi trường kiềm và thiết yếu cho sự tăng trưởng và phát triển xương và răng, và tham gia vào quá trình khoáng hóa, là quá trình tích tụ canxi và phôt pho. Nó cũng ảnh hưởng đến mức vitamin B6 |
CC |
MTHFR |
Vitamin B9 |
Giảm 5,10 – methylene – tetra – hydro – folate thành methyl – tetra – hydro – folate và, do đó, quan trọng cho sự hấp thu vitamin B9 |
CT |
FUT2 |
Vitamin B12 |
Protein, ảnh hưởng đến mức vitamin B12 |
TT |
GC |
Vitamin D |
Gắn kết và vận chuyển vitamin D và các chất chuyển hóa của nó trong cơ thể, và ảnh hưởng đến mức vitamin D |
AC |
DHCR7 |
Vitamin D |
7-dehydrocholesterol biến đổi vitamin D3, là tiền thân của 25-hydroxy vitamin D3, thành cholesterol, và theo cách này loại bỏ chất nền khỏi đường tổng hợp |
GT |
CYP2R1 |
Vitamin D |
Biến đổi vitamin D thành dạng hoạt tính, để có thể gắn kết với thụ thể cho vitamin D. |
AG |
TMPRSS6 |
Sắt |
Enzym được tìm thấy trên bề mặt tế bào và liên quan đến sự hấp thu và tái chế |
GG |
HFE |
Sắt |
Enzym được tìm thấy trên bề mặt tế bào. Enzim này phát hiện lượng sắt trong cơ thể và điều tiết quá trình sản sinh protein hepcidin, là hormone điều tiết sắt chính trong cơ thể |
GG |
AGT |
Natri (Muối) |
Gen được biểu hiện trong gan. Gen hoạt hóa với áp suất thấp thông qua renin và enzym biến đổi angiotensin (ACE), tại đây angiotensin II được hình thành. Nó phụ trách duy trì huyết áp và cân bằng nội môi chất điện giải |
TT |
CLCNKA |
Natri (Muối) |
Kênh clorua với 12 vùng xuyên màng, phụ trách duy trì huyết áp |
AG |
WNK1 |
Kali |
Protein, chịu trách nhiệm vận chuyển natri và kali. Nó được bao gồm trong quá trình cân bằng nội môi chất điện giải và điều hòa huyết áp |
AA |
APOA5 |
Vitamin E |
Apolipoprotein A5 có vai trò quan trọng trong việc điều tiết mức chylomicron và triglyceride trong huyết tương, Vì vitamin E tan trong nước nên APOA5 thông qua nồng độ lipid trong máu có ảnh hưởng đến mức vitamin E |
CC |
Hiệu quả chuyển hóa chất của bạn
Các hoạt động thể thao và giải trí phù hợp với gen của bạn
|
Tình trạng lão hóa viêm được xác định theo di truyền
Gen |
Phân tích |
Vai trò của gen |
Kiểu gen |
TERC |
Lão hóa sinh học |
Một telomerase có thành phần chính là TERC, một polymerase , duy trì độ dài của các telomere (đầu cuối NST) bằng cách thêm telomere lặp TTAGGG |
CC |
IL6 |
Độ nhạy với tình trạng viêm |
Phân tử gây viêm interleukine-6 (IL6) kích thích phản ứng miễn dịch với hoạt động rèn luyện và tham gia vào quá trình khắc phục tình trạng viêm. Nó đóng vai trò trong sự chuyển hóa glucose và liquid |
GG |
TNF |
Độ nhạy với tình trạng viêm |
Phân tử gây viêm. Mức TNF gia tăng liên kết với sự gia tăng phản ứng miễn dịch hệ thống và các quá trình viêm |
GG |
CRP |
Độ nhạy với tình trạng viêm |
Protein phản ứng C tham gia trong một số chức năng liên quan đến bảo vệ vật chủ. Theo đó, mức protein này trong huyết tương gia tăng mạnh trong phản ứng pha cấp tính với nhiễm trùng hay các kích thích viêm khác. Nó được kích thích bởi IL-6 và thường được sử dụng làm chỉ dấu cho tình trạng viêm trong các xét nghiệm máu |
CT |
IL6R_2 |
Độ nhạy với tình trạng viêm |
Gen IL6R mã hóa một đơn vị con của phức hợp thụ thể interleukin 6 (IL6). Interleukin 6 là một cytokin nhiều hướng có hiệu lực điều tiết sự tăng trưởng và phân biệt tế bào đồng thời đóng vai trò quan trọng trong phản ứng miễn dịch và viêm |
AA |
Sức khỏe tim mạch
Gen |
Phân tích |
Vai trò của gen |
Kiểu gen |
FADS1 |
Chuyển hóa omega-3 |
Một enzym được mã hóa bởi gen này có liên quan đến việc chuyển đổi axit béo omega-3 ALA (axit a-linolenic) thành EPA (axit eiosapentaenoic) và DHA (axit docosahexaenoic) |
CT |
FADS1 |
Omega-3 và triglyceride |
Một enzym được mã hóa bởi gen này có liên quan đến việc chuyển đổi axit béo omega-3 ALA (axit a-linolenic) thành EPA (axit eicosapentaenoic) và DHA (axit docosanhexaenoic) |
CT |
PCSK1 |
Độ nhạy với insulin |
Một enzym xử lí proinsulin loại I, và do đó có vai trò quan trọng trong việc điều tiết tổng hợp sinh học isulin |
AA |
ADIPOQ |
Độ nhạy với insulin |
Một gen được thể hiện trong mô mỡ. Nó điều tiết chuyển hóa chất béo và nhạy cảm với insulin |
GG |
TCF7L2 |
Độ nhạy với insulin |
Một yếu tố phiên mã có liên quan trong đường tín hiệu loại Không cánh (Wnt) qua đó nó ảnh hưởng |
CC |
ADIPOQ |
Adiponection |
Một gen được thể hiện trong mô mỡ. Nó điều tiết chuyển hóa chất béo và nhạy cảm với insulin |
GG |
- Báo cáo sẽ bao gồm: Kết quả phân tích gen, ý nghĩa của kết quả và các khuyến cáo
- Địa điểm: Xét nghiệm được thực hiện tại Châu Âu
- Mẫu xét nghiệm: Niêm mạc miệng (lấy trực tiếp bằng bộ Kit sản phẩm tại nhà)
- Thời gian trả kết quả: 20 ngày
Hãy liên hệ với MANAMX - Y Tế Du Lịch Cao Cấp để được tư vấn chi tiết:
Fanpage: www.facebook.com/manamx.ytedulichcaocap
Hotline: 0283 920 77 88
Văn Phòng: 235b Nguyễn Văn Cừ, phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP.HCM
Đà Nẵng: 74 Nguyễn Văn Linh, Q.Hải Châu, Tp. Đà Nẵng